Đề án tuyển sinh Đại học hệ Chính quy năm 2022 (Dự kiến)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT (MÃ: MDA)

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2022

 

1.1. Đối tượng tuyển sinh:       Thí sinh tốt nghiệp THPT

1.2. Phạm vi tuyển sinh:          Trên toàn quốc

1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

  • Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
    • Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
    • Điểm các môn thi không nhân hệ số;
  • Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo học bạ
    • Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kỳ (Lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12). Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
    • Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT:  lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
  • Phương thức 3 (PT3): 
    • Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT cấp tỉnh, cấp quốc gia, quốc tế;
  • Phương thức 4 (PT4): 
    • Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn( tính đến 22/06/2022) đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán;
  • Phương thức 5 (PT5): Sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐH BKHN

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/phương thức tuyển sinh

  1. Các ngành tuyển sinh trong năm 2022

TT

Mã ngành chuẩn

Tên ngành chuẩn

Chỉ tiêu xét tuyển/ thi tuyển (dự kiến) theo phương thức

Tổ hợp môn xét tuyển

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

2

3

4

1

7520604

Kỹ thuật dầu khí

50

20

2

3

5

A00

A01

D07

D01

 

2

7520502

Kỹ thuật địa vật lý

10

10

2

5

10

A00

A01

D07

A04

 

3

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

60

15

2

3

10

A00

A06

B00

D07

 

4

7520301

Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến)

15

5

2

5

3

A00

A01

B00

D07

 

5

7520501

Kỹ thuật địa chất

20

20

 

 

 

A00

A01

C04

D01

 

6

7440201

Địa chất học

10

10

 

 

 

A00

C04

D01

D07

 

7

7810105

Du lịch địa chất

15

15

 

 

 

C04

D01

D07

D10

 

8

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

20

10

 

 

 

A00

A01

C04

D01

 

9

7580212

Kỹ thuật Tài nguyên nước

15

15

 

 

 

A00

A01

C04

D01

 

10

 

Đá quý Đá mỹ nghệ

15

15

 

 

 

A00

C04

D01

D10

 

11

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

60

40

 

 

 

A00

C04

D01

D10

 

12

7850103

Quản lý đất đai

60

40

 

 

20

A00

C04

D01

A01

 

13

7480206

Địa tin học

30

30

 

 

 

A00

C04

D01

D10

 

14

7520601

Kỹ thuật mỏ

50

30

 

 

20

A00

A01

D01

C01

 

15

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

25

25

 

 

10

A00

A01

B00

D01

 

16

 

An toàn, Vệ sinh lao động

25

15

 

 

10

A00

A01

D01

B00

 

17

 

7480201

Công nghệ thông tin

150

30

 

 

20

A00

A01

D01

D07

 

7480201CLC

Công nghệ thông tin (chất lượng cao)

20

 

3

2

5

A00

A01

D01

D07

 

18

7480109

Khoa học dữ liệu

20

10

 

 

 5

A00

A01

D01

D07

 

19

7520320

Kỹ thuật môi trường

20

30

 

 

 

A00

A01

B00

D01

 

20

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

20

30

 

 

 

A00

B08

C04

D01

 

21

7340101

Quản trị kinh doanh

180

120

 

 

 

A00

A01

D01

D07

 

22

7340301

Kế toán

80

70

 

 

 

A00

A01

D01

D07

 

23

7340201

Tài chính – Ngân hàng

50

50

 

 

 

A00

A01

D01

D07

 

24

7510601

Quản lý công nghiệp

50

50

 

 

 

A00

A01

D01

B00

 

25

7720203

Hóa dược

30

20

 

 

10

A00

A01

B00

D07

 

26

7520103

Kỹ thuật cơ khí

50

20

 

 

20

A00

A01

C01

 

 

27

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

60

5

 

 

15

A00

A01

C01

 

 

28

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

20

10

 

 

10

A00

A01

C01

 

 

29

7520201

Kỹ thuật điện

90

30

 

 

30

A00

A01

C01

 

 

30

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

60

10

 

 

10

A00

A01

C01

 

 

31

7520130

Kỹ thuật Ô tô

60

5

 

 

15

A00

A01

C01

 

 

32

 

Robot và Trí tuệ nhân tạo

20

 

 

 

10

A00

A01

C01

 

 

33

7580201

Kỹ thuật xây dựng

40

80

2

5

10

A00

A01

D01

C04

 

34

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

30

40

1

5

10

A00

A01

D01

C04

 

35

7580204

Xây dựng công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm

30

40

1

5

5

A00

A01

D01

C04

 

Tổng

 

1560

965

15

33

258

 

  1. Các ngành dự kiến mở mới và tuyển sinh 2022

TT

Mã ngành chuẩn

Tên ngành chuẩn

Chỉ tiêu xét tuyển/ thi tuyển (dự kiến) theo phương thức

Tổ hợp môn xét tuyển

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

2

3

4

1

7500502

Quản lý dữ liệu khoa học trái đất

10

10

2

5

10

A00

A01

D07

A04

Dự kiến

2

7520605

Kỹ thuật khí thiên nhiên

10

10

2

3

5

A00

A01

D07

D01

Dự kiến

3

7520606

Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên

10

10

2

3

5

A00

A01

D07

D01

Dự kiến

4

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

30

 

 

 

10

A00

A01

C01

 

Dự kiến

5

 7580109

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

25

25

 

 

 

A00

C04

D01

D10

Dự kiến

6

7580302

Quản lý xây dựng

20

30

1

5

10

A00

A01

D01

C04

Dự kiến

Tổng

 

 

105

85

7

16

40

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  • Môn chính: Toán

Tổ hợp

Môn

 

Tổ hợp

Môn

 

Tổ hợp

Môn

A00

Toán  Lý  Hóa

A06

Toán Hóa  Địa

D01

 Toán  Văn  Anh

A01

Toán  Lý  Anh

B00

Toán  Hóa  Sinh

D07

 Toán  Hóa  Anh

A04

Toán  Lý  Địa

C01

Văn  Toán  Lý

D10

 Toán Địa  Anh

A05

Toán  Hóa  Sử

C04

Văn  Toán  Địa

B08

 Toán  Sinh  Anh

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Thí sinh tốt nghiệp THPT, xét đặc cách tốt nghiệp THPT;

- Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;

1.6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

- Thời gian:

  • Đợt 1 theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo;
  • Đợt 2 sẽ có thông báo sau khi kết thúc  đợt 1

- Hình thức nhận hồ sơ: 

  • Theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT;
  • Nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điệnđăng ký trực tuyến đối với các phương thức xét khác.

- Điều kiện xét tuyển chung: Xét tuyển từ điểm cao xuống điểm thấp và đảm bảo tiêu chí chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; đảm bảo đủ chỉ tiêu đã duyệt.

1.7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

- Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh  hệ đại học chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Ưu tiên thí sinh tại các khu vực Vùng cao, vùng sâu đăng ký vào học tại các ngành Kỹ thuật địa chất, Địa chất học, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật trắc địa - bản đồ, Quản lý đất đai, Kỹ thuật mỏ và Kỹ thuật tuyển khoáng (Học bổng, chỗ ở, hỗ trợ của doanh nghiệp, việc làm sau ra trường…).

1.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...

- Thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

- Nhà trường thực hiện thu học phí theo công văn số 1505/BGDĐT-KHTC ngày 16/04/2022 cho các năm học 2020-2021 và 2021-2022.

- Đơn giá học phí:

  • Khối kinh tế:      282 000 đồng/ 1 tín chỉ
  • Khối kỹ thuật:    338 000 đồng/ 1 tín chỉ

1.10. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).

1.10.1. Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên;  trách nhiện đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.

- Tên doanh nghiệp: Công ty Công nghệ thông tin VNPT (VNPT-IT), Công ty CP Phần mềm FPT, Công ty TNHH INFINIQ Việt Nam, Công ty cổ phần phần mềm LUVINA, Công ty Esri Việt Nam, Công ty cổ phần Works.vn, Công ty TTC Solutions.

- Nội dung hợp tác:

  • Phối hợp tổ chức các Chương trình, Hội thảo,... để tư vấn và định hướng nghề nghiệp cho sinh viên
  • Phối hợp giảng dạy một số học phần
  • Xem xét tiếp nhận sinh viên làm thực tập tốt nghiệp
  • Giới thiệu sinh viên ứng tuyển vào vị trí phù hợp
  • Cân nhắc tài trợ cho các hoạt động đoàn thể như: Chào đón tân sinh viên, Học bổng sinh viên xuất sắc...

Các tin khác

Bài viết mới

Hội nghị Quốc gia "Khoa học Trái đất và Tài nguyên với phát triển bền vững"

Hội nghị Toàn quốc Khoa học Trái đất và Tài nguyên với Phát triển bền vững (ERSD) được Trường Đại học Mỏ - Địa chất cùng các đối tác trong và ngoài nước tổ chức 2 năm một lần, với mục đích tạo ra cơ hội để các nhà khoa học trong và ngoài nước giới thiệu những kết quả và hướng nghiên cứu khoa học mới, thảo luận về các xu thế và thách thức mới đối với nhiều lĩnh khác nhau của Khoa học Trái đất, Tài nguyên và các ngành khác có liên quan.

Chi tiết

LỄ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG CỦA NGHIÊN CỨU SINH NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

Sáng ngày 20/4/2021, tại Trường Đại học Mỏ - Địa chất đã tổ chức Lễ bảo vệ luận án tiến sĩ cho nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Hương, ngành Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (mã số 9520503), đề tài luận án “Nghiên cứu nâng cao độ chính xác của mô hình số độ cao dạng grid bằng mạng neuron Hopfield” với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Quang Minh.

Chi tiết

Tư vấn tuyển sinh năm 2021 tại Trường THPT Hàn Thuyên và THPT Lý Nhân Tông Bắc Ninh

Thực hiện kế hoạch tư vấn tuyển sinh năm 2021 của Khoa, ngày 19/4/2021 Khoa Trắc địa- Bản đồ và Quản lý đất đai đã tổ chức đoàn cán bộ của khoa đi tư vấn tuyển sinh tại các điểm trường THPT Gia Bình 1 và Lương Tài 2, tỉnh Bắc Ninh.

Chi tiết

Tư vấn tuyển sinh năm 2021 tại Thanh Hóa

Thực hiện kế hoạch tư vấn tuyển sinh năm 2021 của Khoa, ngày 27 và 28/4/2021 Khoa Trắc địa- Bản đồ và Quản lý đất đai đã tổ chức đoàn cán bộ của khoa đi tư vấn tuyển sinh tại các điểm trường THPT Kim Động, tỉnh Hưng Yên; THPT Hậu Lộc 1, THPT Hậu Lộc 2, THPT Hậu Lộc 4, THPT Mai Anh Tuấn, THPT Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Chi tiết

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LIÊN CHI ĐOÀN KHOA TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NHIỆM KỲ 2020 - 2022

Chiều ngày 16/7/2020, tại Phòng họp Sông Công, Liên chi Đoàn Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý Đất đai (TĐ - BĐ & QLĐĐ) đã tổ chức thành công Đại hội Đại biểu Liên chi Đoàn Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý Đất đai Nhiệm kỳ 2020 - 2022.

Chi tiết

Bộ môn Bản đồ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất kỷ niệm 45 năm thành lập

Ngày 26/9/2019, tại Hội trường 300, Trường Đại học Mỏ - Địa chất đã long trọng tổ chức Lễ kỷ niệm 45 năm thành lập Bộ môn Bản đồ (1974 - 2019).

Chi tiết

Khai mạc Khảo sát chính thức Đánh giá ngoài 04 chương trình đào tạo: Kỹ thuật Mỏ, Kỹ thuật Tuyển khoáng, Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ, Kỹ thuật Dầu khí

Trong bối cảnh hiện nay, khi cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, thị trường lao động trong nước và trong khu vực ngày càng có sự cạnh tranh quyết liệt thì việc nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực có ý nghĩa thiết thực đối với các cơ sở giáo dục đại học nói chung và Trường Đại học Mỏ - Địa chất nói riêng. Luật Giáo dục Đại học sửa đổi năm 2018 nêu rõ trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học phải thường xuyên tự đánh giá, cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo; định kỳ kiểm định chương trình đào tạo và kiểm định cơ sở giáo dục đại học và phải công bố công khai kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng tren trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của cơ sở giáo dục đại học và phương tiện thông tin đại chúng.

Chi tiết

Công nghệ 3S

Tác giả: PGS.TS Nguyễn Trường Xuân, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2014

Chi tiết

Lý thuyết khớp ảnh

Tác giả: PGS.TS Nguyễn Trường Xuân, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, năm 2012

Chi tiết